Hai từ “excuse me” và “sorry” đều được dịch là “xin lỗi”, nhưng cách dùng của chúng lại hoàn toàn khác nhau. Hôm nay chúng ta hãy cùng học cách phân biệt và sử dụng nhé.
Excuse me Chúng ta có các cách dùng từ “excuse me” như sau:
– Được dùng để thu hút sự chú ý của người khác một cách lịch sự, đặc biệt là với những người chúng ta không quen.
Ví dụ:
Excuse me, can you speak English?
Xin lỗi, bạn có thể nói tiếng Anh không?
– Được dùng để yêu cầu người khác dịch chuyển vị trí để bạn có thể đi qua họ một cách lịch sự.
Ví dụ:
Excuse me, could you let me through?
Xin lỗi, cho tôi qua/ đi nhờ một chút (được không)?
– Được dùng để nói rằng bạn xin lỗi vì đã ngắt lời hoặc dừng bước, hay cư xử hơi thô lỗ.
Ví dụ:
Guy sneezed loudly. ‘Excuse me,’ he said.
Anh chàng hắt hơi rất to. ‘Xin lỗi’, anh ấy nói.
– Được dùng để phản đối người khác một cách lịch sự.
Ví dụ:
Excuse me, but I don’t think that’s true.
Xin lỗi, nhưng mình không nghĩ điều đó là đúng.
– Được dùng để nói với ai đó mà bạn sẽ rời đi hoặc nói chuyện với người khác.
Excuse me
Chúng ta có các cách dùng từ “excuse me” như sau:
– Được dùng để thu hút sự chú ý của người khác một cách lịch sự, đặc biệt là với những người chúng ta không quen.
Ví dụ:
Excuse me, can you speak English?
Xin lỗi, bạn có thể nói tiếng Anh không?
– Được dùng để yêu cầu người khác dịch chuyển vị trí để bạn có thể đi qua họ một cách lịch sự.
Ví dụ:
Excuse me, could you let me through?
Xin lỗi, cho tôi qua/ đi nhờ một chút (được không)?
– Được dùng để nói rằng bạn xin lỗi vì đã ngắt lời hoặc dừng bước, hay cư xử hơi thô lỗ.
Ví dụ:
Guy sneezed loudly. ‘Excuse me,’ he said.
Anh chàng hắt hơi rất to. ‘Xin lỗi’, anh ấy nói.
– Được dùng để phản đối người khác một cách lịch sự.
Ví dụ:
Excuse me, but I don’t think that’s true.
Xin lỗi, nhưng mình không nghĩ điều đó là đúng.
– Được dùng để nói với ai đó mà bạn sẽ rời đi hoặc nói chuyện với người khác.
Ví dụ:
1
2
3
›
»